Trung hòa 100ml dd HCl (d=1g/ml) bằng dd Ca(OH)2 5%. Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng và nồng độ % dd muối sau phản ứng
Có 200ml dd HCl 0,2M
a) để trung hòa dd axit này cần bn ml dd NaOH 0,1M ? Tính nồng độ mol của dd muối sinh ra
b) Nếu trung hòa dd axit trên bằng dd Ca(OH)2 5% Hyax tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng và nồng độ % của dd muối sau phản ứng ( giả sử khối lượng riêng của dd HCl là 1g/ml)
a)PTHH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
nHCl = 0,04 (mol) = nNaOH = nNaCl
=>VddNaOH = 0,04/0,1 = 0,4 (l) = 400 (ml)
Vdd = VddNaOH + VddHCl = 0,6 (l)
=>C(M) ≈ 0,067 (M)
b) 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
nCa(OH)2 = nCaCl2 = (1/2)nHCl = 0,02 (mol)
(Nồng độ phần trăm = 25% ????)
mCa(OH)2 = 1,48 (g)
=>mdd(Ca(OH)2) = 5,92 (g)
mddHCl = 220 (g)
=>mdd = 225,92 (g)
mCaCl2 = 2,22 (g)
=>%mCaCl2 ≈ 0,98%
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
Để trung hòa 20g dd CH3COOH có nồng độ 3,75% thì cần V ml dung dịch Ca( OH)2 0,2M
a) Tính V
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a, \(m_{CH_3COOH}=20.3,75\%=0,75\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{0,75}{60}=0,0125\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,00625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,00625}{0,2}=0,03125\left(l\right)=31,25\left(ml\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,00625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,00625.158=0,9875\left(g\right)\)
2/ Có 200ml dd HCl 0,2M (d=1g/ml)
a, Để trung hòa dd axit này cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,1M ? Tính CM của muối tạo thành trong dd sau phản ứng
b, Nếu trung hòa dd axit trên bằng dd Ca(OH)2 5% thì cần bao nhiêu g dd Ca(OH)2 và C% của dd muối sau phản ứng là bao nhiêu?
Có 200ml dd Cho 0,2 M
a) Để trung hòa dd axit này thì cần bai nhiêu ml dd NaOH 0,1M. Tính CM của dd muối sinh ra
b) Nếu trung hòa dd axit trên bằng dd Ca(OH)2 5%. Hãy tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng và C% của dd muối sau phản ứng ( D dd HCl = 1g/ml )
ĐS đề cho là a) 400ml; 0,067 M
b) 29,6g ; 0,97%
trung hoà hoàn toàn 200g dd HCl 7,3% bằng dung dịch Ca(OH)2 14,8%
a) Tính khối lượng dd Ca(OH)2 tối thiểu phải dùng
b) Tính nồng độ phần dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$n_{HCl} = \dfrac{200.7,3\%}{36,5} = 0,4(mol)$
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ Ca(OH)_2} = \dfrac{0,2.74}{14,8\%} = 100(gam)$
b)
Sau phản ứng : $m_{dd} = 200 + 100 = 300(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{300}.100\% = 7,4\%$
Có 200ml dd HCl 0,2M
a) Để trung hòa dd axit này cần bnhiêu ml dd NaOH 0,1M. Tính CM muối dd sinh ra
b) Nếu trung hòa dd axit trên bằng dd Ca(OH)2 5%. Hãy tính mdd Ca(OH)2 cần dùng và C% của dd muối sau PỨ (giả thiết khối lượng riêng dd HCl = 1g/ml)
Theo đề bài ta có : nHCl = 0,2.0,2=0,04(mol)
a) Ta có PTHH :
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H2O\)
0,04mol.....0,04mol....0,04mol
Ta có :
\(V_{\text{dd}HCl\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(lit\right)=400\left(ml\right)\)
CMNaCl = \(\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
b) Theo đề bài ta có : mddHCl=\(200.1=200\left(g\right)\)
Ta có PTHH :
\(Ca\left(OH\right)2+2HCl\rightarrow CaCl2+2H2O\)
0,02mol...........0,04mol....0,02mol
Ta có :
\(m\text{dd}Ca\left(OH\right)2\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)=\dfrac{0,02.74}{5}.100=29,6\left(g\right)\)
C%CaCl2 = \(\dfrac{0,02.111}{0,02.74+200}.100\%\approx1,102\%\)
Vậy..............
Hoà tan kim loại fe vào dd hcl 20% . Phản ứng vừa đủ , thu đc 14,874 lít hydrogen (dktc) 25°C , 1 bar.tính khối lượng kim loại fe phản ứng? A.tính khối lượng dd hcl 20% phản ứng? B.tính nồng độ % dd sau phản ứng? C.tính số ml dd ca(oh)2 3M để trung hòa lượng acid hcl ở trên?
để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khi SO2(dktc) khi cần dùng 200 ml dd Ca(OH)2 1,4M
a) tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
ai cứu em với :<
\(n_{SO_2}= \dfrac{7,84}{22,4}=0,35 mol\)
\(n_{Ca(OH)_2}= 0,2 . 1,4=0,28mol\)
Ta có:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{SO_2}}\)\(=\dfrac{2. 0,28}{0,35}= 1,6\)
Có: 1<T<2
Nên Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối trung hòa và axit
\(Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + SO_2 + H_2O \rightarrow Ca(HSO_3)_2\) (2)
Theo PTHH (1):
\(n_{SO_2(1)}\)\(n_{CaSO_3} = n_{Ca(OH)_2}= 0,28mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_2(2)}=0,35 - 0,28= 0,07 mol\)
Theo PTHH (2):
\(n_{CaSO_3bị hòa tan}\)\(=\)\(n_{Ca(HSO_3)_2}= n_{SO_2(2)}= 0,07 mol\)
Suy ra: \(n_{CaSO_3 sau pư}= 0,28 - 0,07= 0,21 mol\)
\(m_{muối}= m_{CaSO_3} + m_{Ca(HSO_3)_2}= 0,21 .120 + 0,07 . 202= 39,34g\)
b)
\(C_{M Ca(HSO_3)_2}= \dfrac{0,07}{0,2}= 0,35M\)
Tiếp của NaOH nhé:
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O (1)
2SO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HSO3)2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=2.n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,35\\x+y=0,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,21.120=25,2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ca\left(OH\right)_2}}=V_{dd_{thu.được}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HSO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)